Vì một số lý do mà nhiều gia đình tại Hà Nam có nhu cầu làm xét nghiệm ADN thai nhi. Tuy nhiên, các gia đình này vẫn băn khoăn lo lắng không biết xét nghiệm ADN có ảnh hưởng gì đến em bé không và liệu phương pháp xét nghiệm ADN thai nhi nào là an toàn nhất. Hãy cùng Rong Ba Group tìm hiểu nhé!
Xét nghiệm ADN thai nhi là gì
Xét nghiệm ADN thai nhi là phương pháp tiến hành phân tích ADN của thai nhi sau đó đối chiếu với người cha giả định. Đây là một cơ sở xác định mối quan hệ huyết thống giữa những người tham gia xét nghiệm. Hiện nay, y học hiện đại đã có thể thực hiện xét nghiệm ADN thai nhi ngay từ trong bụng mẹ.
Tùy thuộc vào thể trạng cụ thể của bệnh nhân mà phương pháp xét nghiệm ADN sẽ khác nhau. Thông thường, khi thai nhi được 10 tuần tuổi đã có thể thực hiện xét nghiệm.
Bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia để quá trình diễn ra chính xác và không ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi.
Đối tượng cần thực hiện xét nghiệm ADN thai nhi
Mẹ bầu thuộc vào nhóm đối tượng sau cần tiến hành xét nghiệm ADN thai nhi trước sinh giúp sàng lọc dị tật bẩm sinh:
Mẹ bầu không xác định được cha thai nhi.
Gia đình có nhu cầu tìm hiểu và xác định cha cho thai nhi.
Các cặp vợ chồng sắp cưới còn nhiều băn khoăn, nghi ngờ, cần xét nghiệm để làm rõ với họ hàng hai bên.
Có nhu cầu kết hôn với người nước ngoài, xét nghiệm để hỗ trợ hoàn thành thủ tục làm visa, quốc tịch, xét nghiệm adn pháp lý.
Nghi ngờ người vợ ngoại tình.
Một số trường hợp đặc biệt khác.
Rong Ba Group cung cấp dịch vụ xét nghiệm adn thai nhi tại hà nam Ở đâu?
Với kinh nghiệm tiến hành xét nghiệm adn và hệ thống máy móc hiện đại đạt tiêu chuẩn, Rong Ba Group chúng tôi tiến hành cung cấp dịch vụ xét nghiệm adn thai nhi tại hà nam ở các địa phương như sau:
STT |
Quận Huyện |
Mã QH |
Phường Xã |
Mã PX |
Cấp |
STT |
Quận Huyện |
Mã QH |
Phường Xã |
Mã PX |
Cấp |
1 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Quang Trung |
13285 |
Phường |
2 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Lương Khánh Thiện |
13288 |
Phường |
3 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Lê Hồng Phong |
13291 |
Phường |
4 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Minh Khai |
13294 |
Phường |
5 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Hai Bà Trưng |
13297 |
Phường |
6 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Trần Hưng Đạo |
13300 |
Phường |
7 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Lam Hạ |
13303 |
Phường |
8 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Phù Vân |
13306 |
Xã |
9 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Liêm Chính |
13309 |
Phường |
10 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Liêm Chung |
13312 |
Xã |
11 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Thanh Châu |
13315 |
Phường |
12 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Châu Sơn |
13318 |
Phường |
13 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Tiên Tân |
13366 |
Xã |
14 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Tiên Hiệp |
13372 |
Xã |
15 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Tiên Hải |
13381 |
Xã |
16 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Kim Bình |
13426 |
Xã |
17 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Liêm Tuyền |
13444 |
Xã |
18 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Liêm Tiết |
13447 |
Xã |
19 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Phường Thanh Tuyền |
13459 |
Phường |
20 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Đinh Xá |
13507 |
Xã |
21 |
Thành phố Phủ Lý |
347 |
Xã Trịnh Xá |
13513 |
Xã |
22 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Phường Đồng Văn |
13321 |
Phường |
23 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Phường Hòa Mạc |
13324 |
Phường |
24 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Xã Mộc Bắc |
13327 |
Xã |
25 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Phường Châu Giang |
13330 |
Phường |
26 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Phường Bạch Thượng |
13333 |
Phường |
27 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Phường Duy Minh |
13336 |
Phường |
28 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Xã Mộc Nam |
13339 |
Xã |
29 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Phường Duy Hải |
13342 |
Phường |
30 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Xã Chuyên Ngoại |
13345 |
Xã |
31 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Phường Yên Bắc |
13348 |
Phường |
32 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Xã Trác Văn |
13351 |
Xã |
33 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Phường Tiên Nội |
13354 |
Phường |
34 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Phường Hoàng Đông |
13357 |
Phường |
35 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Xã Yên Nam |
13360 |
Xã |
36 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Xã Tiên Ngoại |
13363 |
Xã |
37 |
Thị xã Duy Tiên |
349 |
Xã Tiên Sơn |
13369 |
Xã |
38 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Thị trấn Quế |
13384 |
Thị trấn |
39 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Nguyễn Úy |
13387 |
Xã |
40 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Đại Cương |
13390 |
Xã |
41 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Lê Hồ |
13393 |
Xã |
42 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Tượng Lĩnh |
13396 |
Xã |
43 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Nhật Tựu |
13399 |
Xã |
44 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Nhật Tân |
13402 |
Xã |
45 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Đồng Hóa |
13405 |
Xã |
46 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Hoàng Tây |
13408 |
Xã |
47 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Tân Sơn |
13411 |
Xã |
48 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Thụy Lôi |
13414 |
Xã |
49 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Văn Xá |
13417 |
Xã |
50 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Khả Phong |
13420 |
Xã |
51 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Ngọc Sơn |
13423 |
Xã |
52 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Thị trấn Ba Sao |
13429 |
Thị trấn |
53 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Liên Sơn |
13432 |
Xã |
54 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Thi Sơn |
13435 |
Xã |
55 |
Huyện Kim Bảng |
350 |
Xã Thanh Sơn |
13438 |
Xã |
56 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Thị trấn Kiện Khê |
13441 |
Thị trấn |
57 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Liêm Phong |
13450 |
Xã |
58 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Thanh Hà |
13453 |
Xã |
59 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Liêm Cần |
13456 |
Xã |
60 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Liêm Thuận |
13465 |
Xã |
61 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Thanh Thủy |
13468 |
Xã |
62 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Thanh Phong |
13471 |
Xã |
63 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Thị trấn Tân Thanh |
13474 |
Thị trấn |
64 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Thanh Tân |
13477 |
Xã |
65 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Liêm Túc |
13480 |
Xã |
66 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Liêm Sơn |
13483 |
Xã |
67 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Thanh Hương |
13486 |
Xã |
68 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Thanh Nghị |
13489 |
Xã |
69 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Thanh Tâm |
13492 |
Xã |
70 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Thanh Nguyên |
13495 |
Xã |
71 |
Huyện Thanh Liêm |
351 |
Xã Thanh Hải |
13498 |
Xã |
72 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Thị trấn Bình Mỹ |
13501 |
Thị trấn |
73 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Bình Nghĩa |
13504 |
Xã |
74 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Tràng An |
13510 |
Xã |
75 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Đồng Du |
13516 |
Xã |
76 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Ngọc Lũ |
13519 |
Xã |
77 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Hưng Công |
13522 |
Xã |
78 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Đồn Xá |
13525 |
Xã |
79 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã An Ninh |
13528 |
Xã |
80 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Bồ Đề |
13531 |
Xã |
81 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Bối Cầu |
13534 |
Xã |
82 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã An Nội |
13540 |
Xã |
83 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Vũ Bản |
13543 |
Xã |
84 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Trung Lương |
13546 |
Xã |
85 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã An Đổ |
13552 |
Xã |
86 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã La Sơn |
13555 |
Xã |
87 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã Tiêu Động |
13558 |
Xã |
88 |
Huyện Bình Lục |
352 |
Xã An Lão |
13561 |
Xã |
89 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Hợp Lý |
13567 |
Xã |
90 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Nguyên Lý |
13570 |
Xã |
91 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Chính Lý |
13573 |
Xã |
92 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Chân Lý |
13576 |
Xã |
93 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Đạo Lý |
13579 |
Xã |
94 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Công Lý |
13582 |
Xã |
95 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Văn Lý |
13585 |
Xã |
96 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Bắc Lý |
13588 |
Xã |
97 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Đức Lý |
13591 |
Xã |
98 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Trần Hưng Đạo |
13594 |
Xã |
99 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Thị trấn Vĩnh Trụ |
13597 |
Thị trấn |
100 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Nhân Thịnh |
13600 |
Xã |
101 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Nhân Khang |
13606 |
Xã |
102 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Nhân Mỹ |
13609 |
Xã |
103 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Nhân Nghĩa |
13612 |
Xã |
104 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Nhân Chính |
13615 |
Xã |
105 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Nhân Bình |
13618 |
Xã |
106 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Phú Phúc |
13621 |
Xã |
107 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Xuân Khê |
13624 |
Xã |
108 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Tiến Thắng |
13627 |
Xã |
109 |
Huyện Lý Nhân |
353 |
Xã Hòa Hậu |
13630 |
Xã |
Giá xét nghiệm adn thai nhi tại hà nam
TT |
NỘI DUNG |
Đơn giá niêm yết |
|
Cho 2 mẫu đầu |
Đơn giá niêm yết mẫu thứ 3 |
||
1. Xét nghiệm ADN Cha Con Trước Sinh không xâm lấn (mẫu máu), 01 mẫu bố giả định và 01 mẫu máu mẹ |
|||
|
10 ngày làm việc |
20,000,000 |
4,000,000 |
|
3-5 ngày làm việc |
25,000,000 |
4,000,000 |
|
Thêm mẫu bố giả định thứ 2 trở đi |
|
|
2 |
Xét nghiệm ADN Cha Con Trước Sinh xâm lấn (mẫu ối) |
|
Bố giả định |
|
1- 2 ngày |
5,500,000 |
1,000,000 |
|
24h |
7,000,000 |
1,200,000 |
Giá xét nghiệm ADN cao hay thấp phụ thuộc vào đâu
Các xét nghiệm ADN huyết thống hiện nay thường phục vụ 2 nhu cầu chính:
Cá nhân muốn biết sự thật về huyết thống của mình (mục đích dân sự)
Xét nghiệm ADN với mục đích làm giấy từ hành chính (mục đích hành chính và pháp lý)
Cùng thực hiện 1 loại xét nghiệm, nhưng để phục vụ cho mục đích hành chính và pháp lý sẽ đắt hơn so với mục đích dân sự khoảng 1.000.000đ. Bạn đọc lưu ý tuỳ vào mục đích xét nghiệm để chuẩn bị chi phí phù hợp.
Giá xét nghiệm ADN còn phụ thuộc vào loại mẫu bệnh phẩm mà bạn cung cấp cho trung tâm xét nghiệm.
Mẫu máu và mẫu tế bào niêm mạc miệng sẽ có giá rẻ nhất vì dễ tách chiết.
Mẫu móng tay, móng chân, cuống rốn sẽ cao hơn khoảng 500.000đ.
Các mẫu đặc biệt như bàn chải đánh răng, đầu lọc thuốc lá, kẹo cao su,… sẽ có chi phí cao nhất, chênh lệch khoảng 2.000.000đ so với mẫu máu.
Bạn đọc lưu ý, giá xét nghiệm thông thường dành cho 2 mẫu bệnh phẩm, tức là chỉ xác định được quan hệ huyết thống giữa 2 người. Nếu có nhu cầu xét nghiệm thêm người thứ 3, chi phí sẽ tăng lên khoảng 1.000.000đ – 1.500.000đ.
Giá xét nghiệm sẽ cao hơn khi khách hàng có nhu cầu thực hiện xét nghiệm nhanh. Các xét nghiệm ADN thông thường sẽ kéo dài trong khoảng 3 ngày, tuy nhiên, nếu lấy kết quả luôn trong ngày sẽ đắt hơn khoảng 1.500.000đ.
Bảng giá trên dựa trên sự nghiên cứu mức thu nhập thực tế của người dân tại địa phương, vì vậy giá mà chúng tôi đưa ra là hợp lý nhất so với giá thị trường hiện nay.
Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi quý khách hàng hoàn toàn yên tâm vì sự hiệu quả và chính xác của kết quả xét nghiệm, đồng thời chúng tôi cũng đặt sự kỳ vọng và uy tín lên hàng đầu.
Tổng hợp các gói dịch vụ xét nghiệm adn tại Rong Ba Group
Chúng tôi chuyên cung cấp những gói dịch vụ xét nghiệm and cho quý khách hàng bao gồm những dịch vụ sau:
Dịch Vụ Xét Nghiệm Adn Cho Cá Nhân Biết Sự Thật
Thủ tục rất đơn giản, chỉ cần thu được mẫu xét nghiệm cha và con là có thể tiến hành. Có 2 cách thực hiện:
Cách 1: Rong Ba Group sẽ trực tiếp thu mẫu cho cả 2 cha và con.
Cách 2: Khách tự thu mẫu cha con ở nhà, gói vào giấy ghi rõ họ tên và mang đến trung tâm để tiến hành.
Dịch Vụ Xét Nghiệm Adn Để Làm Giấy Khai Sinh
Để tiến hành làm thủ tục giấy khai sinh cho con, người cha hoặc người mẹ cần đến ủy ban nhân dân (UBND) phường/xã, quận/huyện tại phòng Hộ Tịch đối với công dân Việt Nam và phòng Tư Pháp đối với công dân nước ngoài (quốc tịch nước ngoài).
Khi đến nơi các bạn sẽ được hướng dẫn thủ tục nhận con bao gồm: cha nhận con, mẹ nhận con hoặc đổi họ cho con, giúp xác định mối quan hệ huyết thống theo quy định của Bộ tư pháp Việt Nam có giá trị bắt đầu từ ngày 01/01/2016.
4 Bước Tiến Hành Thủ Tục Xét Nghiệm Adn Hành Chính Pháp Lý
Bước 1: Chụp ảnh (chụp hình chân dung) cho 2 cha con, do nhân viên trung tâm thực hiện, các bạn không được tự làm.
Bước 2: Lăng tay cho 2 cha con, do nhân viên trung tâm thực hiện, các bạn không được tự làm.
Bước 3: Sao lưu các giấy tờ tùy thân, trung tâm sẽ chụp lại các giấy tờ sau đó trả lại bản gốc cho các bạn. Các bạn có thể bổ sung các giấy tờ sau khi thực hiện xét nghiệm nếu lỡ quên mang theo qua đường Zalo, messenger hoặc email.
Bước 4: Tiến hành thu mẫu niêm mạc miệng cho cha và con theo tiêu chuẩn quốc tế của Mỹ hoặc thu mẫu máu đầu ngón tay cho người cha. Nếu người cha có hút thuốc lá nhiều, hút trên 15 điếu/1 ngày thì nên thu mẫu máu.
Tại Sao Bạn Nên Chọn Dịch Vụ Xét Nghiệm Adn Của Chúng Tôi
Giá Xét Nghiệm Adn Công Khai, Không Tăng Giá
Giá xét nghiệm ADN công khai, chi phí xét nghiệm ADN cạnh tranh so với các nơi khác, được niêm yết công khai.
Báo giá xét nghiệm chính xác theo từng nhu cầu và cam kết không phát sinh chi phí.
Không tăng giá dù trong giờ hay ngoài giờ, ngày thứ 7, chủ nhật hoặc ngày lễ.
Chất Lượng Dịch Vụ Luôn Được Chú Trọng
Cam kết chính xác, các mẫu xét nghiệm được thực hiện bằng hóa chất đạt tiêu chuẩn Forensic.
Phòng thí nghiệm đạt chuẩn, có giấy phép thực hiện xét nghiệm ADN tại Việt Nam.
Cam kết đền bù khi có sai sót do lỗi từ phía trung tâm.
Bảo Mật Thông Tin Khách Hàng
Trung tâm chỉ trả kết quả xét nghiệm cho người đứng tên trên Đơn đề nghị phân tích ADN, số điện thoại đăng ký, biên nhận thu tiền của trung tâm hoặc trả theo yêu cầu người đứng đơn. Các hình thức trả kết quả xét nghiệm:
Đến văn phòng Rong Ba Group lấy kết quả xét nghiệm.
Thông báo kết quả qua điện thoại.
Trả kết quả xét nghiệm ADN vào Zalo, Email.
Gửi chuyển phát thư đảm bảo tới địa chỉ theo yêu cầu.
Trên đây là những tư vấn của Rong Ba Group về xét nghiệm adn thai nhi tại hà nam, nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé!