Rong Ba Group chúng tôi cung cấp dịch vụ xét nghiệm adn thai nhi tại Phú Yên cho quý khách hàng có nhu cầu làm xét nghiệm huyết thống hiện nay. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây nhé!
Xét nghiệm ADN thai nhi là gì?
Xét nghiệm ADN thai nhi là phương pháp tiến hành phân tích ADN của thai nhi sau đó đối chiếu với người cha giả định. Đây là một cơ sở xác định mối quan hệ huyết thống giữa những người tham gia xét nghiệm. Hiện nay, y học hiện đại đã có thể thực hiện xét nghiệm ADN thai nhi ngay từ trong bụng mẹ.
Tùy thuộc vào thể trạng cụ thể của bệnh nhân mà phương pháp xét nghiệm ADN sẽ khác nhau. Thông thường, khi thai nhi được 10 tuần tuổi đã có thể thực hiện xét nghiệm. Bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia để quá trình diễn ra chính xác và không ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi.
Dịch vụ xét nghiệm adn thai nhi tại Phú Yên của Rong Ba Group
Tại Phú Yên chúng tôi cung cấp dịch vụ xét nghiệm adn tại những đơn vị sau:
STT |
Quận Huyện |
Mã QH |
Phường Xã |
Mã PX |
Cấp |
Top of Form Bottom of Form |
|||||
STT |
Quận Huyện |
Mã QH |
Phường Xã |
Mã PX |
Cấp |
1 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường 1 |
22015 |
Phường |
2 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường 8 |
22018 |
Phường |
3 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường 2 |
22021 |
Phường |
4 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường 9 |
22024 |
Phường |
5 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường 3 |
22027 |
Phường |
6 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường 4 |
22030 |
Phường |
7 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường 5 |
22033 |
Phường |
8 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường 7 |
22036 |
Phường |
9 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường 6 |
22039 |
Phường |
10 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường Phú Thạnh |
22040 |
Phường |
11 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường Phú Đông |
22041 |
Phường |
12 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Xã Hòa Kiến |
22042 |
Xã |
13 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Xã Bình Kiến |
22045 |
Xã |
14 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Xã Bình Ngọc |
22048 |
Xã |
15 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Xã An Phú |
22162 |
Xã |
16 |
Thành phố Tuy Hoà |
555 |
Phường Phú Lâm |
22240 |
Phường |
17 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Phường Xuân Phú |
22051 |
Phường |
18 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Xã Xuân Lâm |
22052 |
Xã |
19 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Phường Xuân Thành |
22053 |
Phường |
20 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Xã Xuân Hải |
22054 |
Xã |
21 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Xã Xuân Lộc |
22057 |
Xã |
22 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Xã Xuân Bình |
22060 |
Xã |
23 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Xã Xuân Cảnh |
22066 |
Xã |
24 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Xã Xuân Thịnh |
22069 |
Xã |
25 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Xã Xuân Phương |
22072 |
Xã |
26 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Phường Xuân Yên |
22073 |
Phường |
27 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Xã Xuân Thọ 1 |
22075 |
Xã |
28 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Phường Xuân Đài |
22076 |
Phường |
29 |
Thị xã Sông Cầu |
557 |
Xã Xuân Thọ 2 |
22078 |
Xã |
30 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Thị trấn La Hai |
22081 |
Thị trấn |
31 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Đa Lộc |
22084 |
Xã |
32 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Phú Mỡ |
22087 |
Xã |
33 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Xuân Lãnh |
22090 |
Xã |
34 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Xuân Long |
22093 |
Xã |
35 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Xuân Quang 1 |
22096 |
Xã |
36 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Xuân Sơn Bắc |
22099 |
Xã |
37 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Xuân Quang 2 |
22102 |
Xã |
38 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Xuân Sơn Nam |
22105 |
Xã |
39 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Xuân Quang 3 |
22108 |
Xã |
40 |
Huyện Đồng Xuân |
558 |
Xã Xuân Phước |
22111 |
Xã |
41 |
Huyện Tuy An |
559 |
Thị trấn Chí Thạnh |
22114 |
Thị trấn |
42 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Dân |
22117 |
Xã |
43 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Ninh Tây |
22120 |
Xã |
44 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Ninh Đông |
22123 |
Xã |
45 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Thạch |
22126 |
Xã |
46 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Định |
22129 |
Xã |
47 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Nghiệp |
22132 |
Xã |
48 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Cư |
22138 |
Xã |
49 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Xuân |
22141 |
Xã |
50 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Lĩnh |
22144 |
Xã |
51 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Hòa Hải |
22147 |
Xã |
52 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Hiệp |
22150 |
Xã |
53 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Mỹ |
22153 |
Xã |
54 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Chấn |
22156 |
Xã |
55 |
Huyện Tuy An |
559 |
Xã An Thọ |
22159 |
Xã |
56 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Thị trấn Củng Sơn |
22165 |
Thị trấn |
57 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Phước Tân |
22168 |
Xã |
58 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Sơn Hội |
22171 |
Xã |
59 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Sơn Định |
22174 |
Xã |
60 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Sơn Long |
22177 |
Xã |
61 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Cà Lúi |
22180 |
Xã |
62 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Sơn Phước |
22183 |
Xã |
63 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Sơn Xuân |
22186 |
Xã |
64 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Sơn Nguyên |
22189 |
Xã |
65 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Eachà Rang |
22192 |
Xã |
66 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Krông Pa |
22195 |
Xã |
67 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Suối Bạc |
22198 |
Xã |
68 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Sơn Hà |
22201 |
Xã |
69 |
Huyện Sơn Hòa |
560 |
Xã Suối Trai |
22204 |
Xã |
70 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Thị trấn Hai Riêng |
22207 |
Thị trấn |
71 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã Ea Lâm |
22210 |
Xã |
72 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã Đức Bình Tây |
22213 |
Xã |
73 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã Ea Bá |
22216 |
Xã |
74 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã Sơn Giang |
22219 |
Xã |
75 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã Đức Bình Đông |
22222 |
Xã |
76 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã EaBar |
22225 |
Xã |
77 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã EaBia |
22228 |
Xã |
78 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã EaTrol |
22231 |
Xã |
79 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã Sông Hinh |
22234 |
Xã |
80 |
Huyện Sông Hinh |
561 |
Xã Ealy |
22237 |
Xã |
81 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Sơn Thành Tây |
22249 |
Xã |
82 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Sơn Thành Đông |
22250 |
Xã |
83 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Hòa Bình 1 |
22252 |
Xã |
84 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Thị trấn Phú Thứ |
22255 |
Thị trấn |
85 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Hòa Phong |
22264 |
Xã |
86 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Hòa Phú |
22270 |
Xã |
87 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Hòa Tân Tây |
22273 |
Xã |
88 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Hòa Đồng |
22276 |
Xã |
89 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Hòa Mỹ Đông |
22285 |
Xã |
90 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Hòa Mỹ Tây |
22288 |
Xã |
91 |
Huyện Tây Hoà |
562 |
Xã Hòa Thịnh |
22294 |
Xã |
92 |
Huyện Phú Hoà |
563 |
Xã Hòa Quang Bắc |
22303 |
Xã |
93 |
Huyện Phú Hoà |
563 |
Xã Hòa Quang Nam |
22306 |
Xã |
94 |
Huyện Phú Hoà |
563 |
Xã Hòa Hội |
22309 |
Xã |
95 |
Huyện Phú Hoà |
563 |
Xã Hòa Trị |
22312 |
Xã |
96 |
Huyện Phú Hoà |
563 |
Xã Hòa An |
22315 |
Xã |
97 |
Huyện Phú Hoà |
563 |
Xã Hòa Định Đông |
22318 |
Xã |
98 |
Huyện Phú Hoà |
563 |
Thị Trấn Phú Hoà |
22319 |
Thị trấn |
99 |
Huyện Phú Hoà |
563 |
Xã Hòa Định Tây |
22321 |
Xã |
100 |
Huyện Phú Hoà |
563 |
Xã Hòa Thắng |
22324 |
Xã |
101 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Xã Hòa Thành |
22243 |
Xã |
102 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Phường Hòa Hiệp Bắc |
22246 |
Phường |
103 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Phường Hoà Vinh |
22258 |
Phường |
104 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Phường Hoà Hiệp Trung |
22261 |
Phường |
105 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Xã Hòa Tân Đông |
22267 |
Xã |
106 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Phường Hòa Xuân Tây |
22279 |
Phường |
107 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Phường Hòa Hiệp Nam |
22282 |
Phường |
108 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Xã Hòa Xuân Đông |
22291 |
Xã |
109 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Xã Hòa Tâm |
22297 |
Xã |
110 |
Thị xã Đông Hòa |
564 |
Xã Hòa Xuân Nam |
22300 |
Xã |

Những Giá Trị Mà Trung Tâm Xét Nghiệm Rong Ba Group Mang Lại Cho Quý Khách Hàng
Xét nghiệm ADN huyết thống cho kết quả chính xác
Xét nghiệm ADN có thể xác định mối quan hệ huyết thống với độ chính xác lên đến 99,9999% hoặc cao hơn và khẳng định không có mối quan hệ huyết thống với độ chính xác tuyệt đối là 100%. Điều đó cho thấy người cha được xác định có mối quan hệ huyết thống trên thực tế là người cha đẻ của đứa trẻ và tỉ lệ người cha được kết luận không có mối quan hệ huyết thống là 0% hoàn toàn chính xác.
Trong trường hợp nếu hai người cha giả định là hai anh em sinh đôi cùng trứng (có bộ ADN hoàn toàn giống nhau) thì không thể xác định được ai là người cha của đứa trẻ.
An toàn đối với sức khỏe
Việc thực hiện xét nghiệm ADN huyết thống có thể được thực hiện bằng tất cả những mẫu xét nghiệm có chứa tế bào của cơ thể như tóc có chân, móng tay, móng chân, máu,… với độ chính xác như nhau. Bởi vậy xét nghiệm ADN huyết thống hoàn toàn an toàn với những người thực hiện xét nghiệm.
Xét nghiệm được ở mọi lứa tuổi
ADN của con người không mất đi và không biến đổi, có thể xác định mối quan hệ huyết thống của người thực hiện xét nghiệm với đối tượng nghi vấn ở mọi lứa tuổi, kể cả khi còn đang mang thai. Việc xét nghiệm ADN thai nhi cho độ chính xác tương tự như khi em bé đã được ra đời.
Việc thực hiện xét nghiệm ADN thai nhi có thể được thực hiện sớm nhất sau tuần thai thứ 8 đến hết thai kỳ với biện pháp xét nghiệm ADN huyết thống không xâm lấn, xét nghiệm thực hiện tách chiết ADN tự do của thai nhi có trong máu mẹ để xác định mối quan hệ huyết thống với người cha giả định.
Có ý nghĩa pháp lý
Kết quả thực hiện xét nghiệm ADN không chỉ được thực hiện xác định mối quan hệ dân sự (cha/mẹ – con, ông/bà – cháu, cô/dì/chú/bác – cháu,…) mà còn là cơ sở để xác định danh tính trong các vụ án hình sự, xét nghiệm danh tính nạn nhân, làm thẻ ADN sử dụng làm các thủ tục hành chính ở hầu hết các nước.
Xét nghiệm ADN huyết thống có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định mối quan hệ huyết thống, bên cạnh đó việc xác định quan hệ huyết thống không chỉ đơn giản là tìm ra sự thật về mối quan hệ huyết thống giữa những người nghi vấn mối quan hệ huyết thống mà còn là cơ sở để có thể thực hiện ghép mô, truyền máu hoặc ghép các cơ quan nội tạng trong cơ thể con người cùng quan hệ huyết thống.
Giá xét nghiệm adn thai nhi tại Phú Yên
TT |
NỘI DUNG |
Đơn giá niêm yết |
|
Cho 2 mẫu đầu |
Đơn giá niêm yết mẫu thứ 3 |
||
1. Xét nghiệm ADN Cha Con Trước Sinh không xâm lấn (mẫu máu), 01 mẫu bố giả định và 01 mẫu máu mẹ |
|||
|
10 ngày làm việc |
20,000,000 |
4,000,000 |
|
3-5 ngày làm việc |
25,000,000 |
4,000,000 |
|
Thêm mẫu bố giả định thứ 2 trở đi |
|
|
2 |
Xét nghiệm ADN Cha Con Trước Sinh xâm lấn (mẫu ối) |
|
Bố giả định |
|
1- 2 ngày |
5,500,000 |
1,000,000 |
|
24h |
7,000,000 |
1,200,000 |
Giá xét nghiệm ADN cao hay thấp phụ thuộc vào đâu?
Các xét nghiệm ADN huyết thống hiện nay thường phục vụ 2 nhu cầu chính:
Cá nhân muốn biết sự thật về huyết thống của mình (mục đích dân sự)
Xét nghiệm ADN với mục đích làm giấy từ hành chính (mục đích hành chính và pháp lý)
Cùng thực hiện 1 loại xét nghiệm, nhưng để phục vụ cho mục đích hành chính và pháp lý sẽ đắt hơn so với mục đích dân sự khoảng 1.000.000đ. Bạn đọc lưu ý tuỳ vào mục đích xét nghiệm để chuẩn bị chi phí phù hợp.
Giá xét nghiệm ADN còn phụ thuộc vào loại mẫu bệnh phẩm mà bạn cung cấp cho trung tâm xét nghiệm.
Mẫu máu và mẫu tế bào niêm mạc miệng sẽ có giá rẻ nhất vì dễ tách chiết.
Mẫu móng tay, móng chân, cuống rốn sẽ cao hơn khoảng 500.000đ.
Các mẫu đặc biệt như bàn chải đánh răng, đầu lọc thuốc lá, kẹo cao su,… sẽ có chi phí cao nhất, chênh lệch khoảng 2.000.000đ so với mẫu máu.
Bạn đọc lưu ý, giá xét nghiệm thông thường dành cho 2 mẫu bệnh phẩm, tức là chỉ xác định được quan hệ huyết thống giữa 2 người. Nếu có nhu cầu xét nghiệm thêm người thứ 3, chi phí sẽ tăng lên khoảng 1.000.000đ – 1.500.000đ.
Giá xét nghiệm sẽ cao hơn khi khách hàng có nhu cầu thực hiện xét nghiệm nhanh. Các xét nghiệm ADN thông thường sẽ kéo dài trong khoảng 3 ngày, tuy nhiên, nếu lấy kết quả luôn trong ngày sẽ đắt hơn khoảng 1.500.000đ.
Bảng giá trên dựa trên sự nghiên cứu mức thu nhập thực tế của người dân tại địa phương, vì vậy giá mà chúng tôi đưa ra là hợp lý nhất so với giá thị trường hiện nay. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi quý khách hàng hoàn toàn yên tâm vì sự hiệu quả và chính xác của kết quả xét nghiệm, đồng thời chúng tôi cũng đặt sự kỳ vọng và uy tín lên hàng đầu.
Trên đây là những tư vấn của Rong Ba Group liên quan đến xét nghiệm adn thai nhi tại Phú Yên, nếu có bất cứ những thắc mắc nào liên quan đến quy trình xét nghiệm adn của chúng tôi, hãy liên hệ ngay qua hotline để được tư vấn kịp thời nhé!