Thành lập hộ kinh doanh

thành lập hộ kinh doanh

Theo một thống kê năm 2017, cả nước có khoảng hơn 5,5 triệu hộ kinh doanh – một con số lớn hơn rất nhiều so với số lượng doanh nghiệp. Trong những năm qua, đây vẫn là bộ phận đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội, tạo nhiều việc làm cho người lao động.

Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau nên nhiều người không đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo quy định khi thuộc trường hợp phải đăng ký hoặc cũng có những trường hợp không hiểu rõ về thủ tục thành lập hộ kinh doanh.

Do vậy việc được tư vấn thành lập hộ kinh doanh là rất cần thiết để mọi người có thể hiểu rõ về bản chất cũng như các quyền và nghĩa vụ của chủ thể khi hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh. Vậy thì bạn càng không nên bỏ lỡ bài viết này nhé.

Hộ kinh doanh được hiểu như thế nào

Điều 66 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP định nghĩa về hộ kinh doanh như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.

Đặc điểm của hộ kinh doanh

Để việc thành lập hộ kinh doanh cũng như quá trình hoạt động hiệu quả thì bạn cần hiểu rõ các đặc điểm của loại hình này để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

Quyền thành lập hộ kinh doanh

Cá nhân/ nhóm cá nhân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật, có năng lực hành vi dân sự

Chỉ được đăng ký 1 hộ kinh doanh trên phạm vi toàn quốc

Hộ kinh doanh phải dưới 10 lao động, chỉ được đăng ký kinh doanh tại 1 địa điểm, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với nghĩa vụ kinh doanh.

Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Đặt tên cho Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh phải có tên gọi riêng, bao gồm:

Loại hình “Hộ kinh doanh”

Tên riêng của Hộ kinh doanh

Ví dụ: Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu

Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh

Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện

Ngành, nghề kinh doanh của Hộ kinh doanh

Có quyền kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng khi đi vào hoạt động phải xin giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Ghi ngành nghề kinh doanh theo mã cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế việt nam hoặc ghi ngành thực tế không theo mã cấp 4

Nên ghi ít ngành nghề, nếu ghi nhiều quá thì sẽ không được chấp nhận do quy mô kinh doanh của Hộ kinh doanh nhỏ nên ngành nghề nhiều sẽ không phù hợp.

Vốn của Hộ kinh doanh

Tùy thuộc vào quy mô kinh doanh của Hộ kinh doanh, thường nên ghi ít đi vì nhiều Chi cục Thuế căn cứ vào vốn điều lệ để áp mức thuế khoán.

Địa điểm kinh doanh

Nếu là địa điểm thuộc sở hữu hợp pháp của mình: cung cấp sổ đỏ, nếu không có sổ đỏ phải xin xác nhận địa điểm kinh doanh hợp pháp.

Nếu địa điểm kinh doanh đi thuê, mượn: Phải có hợp đồng thuê mượn, có sổ đỏ hoặc giấy xác nhận địa điểm kinh doanh của địa điểm thuê hoặc mượn

Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh.

Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.

Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.

Các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn TP Hà Nội không thực hiện việc đăng ký đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại các căn hộ trong nhà chung cư (Thông báo của Sở kế hoạch đầu tư).

Về tư cách pháp lý

Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh nghiệp khác. Theo điều 94 Bộ luật Dân sự, một tổ chức được công nhận là có tư cách pháp nhân khi hội đủ 4 điều kiện sau đây:

Tổ chức đó được thành lập hợp pháp (theo quy định của pháp luật Việt Nam). Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản độc lập đó. Nhân danh mình tham gia vào quan hệ pháp luật một cách độc lập..

So sánh HKD với công ty

Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân, không có con dấu

Hộ kinh doanh không được xuất hóa đơn VAT

Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể

Bạn muốn thành lập hộ kinh doanh thì cần phải lưu ý các điều kiện sau đây

Theo khoản 2 Điều 71 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chỉ được cấp cho hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện:

Ngành, nghề kinh doanh không thuộc Danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư;

Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố: Hộ kinh doanh và tên riêng. Tên riêng không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục.

Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định. Theo quy định hiện hành, lệ phí đăng ký kinh doanh cá thể hiện nay là 100.000 đồng/lần.

Trình tự, thủ tục thành lập hộ kinh doanh

Để khai sinh hộ kinh doanh hợp pháp thì bạn cần thực hiện thủ tục thành lập hộ kinh doanh theo các bước pháp luật đã quy định.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể được quy định cụ thể tại Điều 71 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Giấy này phải có các nội dung như: Tên hộ kinh doanh; địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại; email; Ngành, nghề kinh doanh; Số vốn kinh doanh; Số lao động; Họ tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp CMND hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các cá nhân thành lập hộ…

Bản sao của Thẻ căn cước công dân hoặc CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình hoặc bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ nếu hộ do một nhóm cá nhân thành lập;

Nơi nộp hồ sơ:

Sau khi chuẩn bị các loại giấy tờ nêu trên, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Thời gian làm thủ tục:

Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Sau 03 ngày làm việc mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người đăng ký kinh doanh có quyền khiếu nại.

Cơ quan có thẩm quyền

Phòng Tài Chính Kế hoạch Quận, Huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Kê khai thuế hộ kinh doanh

tư vấn thành lập hộ kinh doanh không chỉ dừng lại ở tư vấn về thủ tục đăng ký thành lập mà nó còn là các thủ tục liên quan đến thuế. Hướng dẫn cách tính thuế cho hộ kinh doanh cụ thể như sau

Xin cấp mã số thuế

Tại điểm i, khoản 1 Điều 2 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người nộp thuế là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau:

i) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu) (sau đây gọi là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh).

Như vậy, hộ kinh doanh là một trong những đối tượng nộp thuế theo quy định và để tiến hành nộp thuế thì phải có mã số thuế. Do đó hộ kinh doanh cũng là chủ thể có mã số thuế riêng của mình.

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Hộ kinh doanh có hồ sơ khai thuế đầy đủ sẽ được cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Lệ phí môn bài

Cách tính lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP áp dụng từ ngày 01/01/2017

Lệ phí môn bài của hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng, cá nhân kinh doanh được tính dựa trên doanh thu bình quân năm

  Doanh thu bình quân/ năm

Mức thuế môn bài/ năm

  Doanh thu trên 500 triệu đồng

1.000.000 đồng

  Doanh thu trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng

500.000 đồng

 Doanh thu trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng

300.000 đồng

Hộ kinh doanh có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Hộ kinh doanh thành lập và được đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp phí môn bài cả năm

Hộ kinh doanh thành lập từ 1/7 thì nộp 50% mức phí môn bài cả năm.

Hộ kinh doanh không kê khai thuế môn bài thì nộp phí môn bài cả năm không phân biệt thời điểm bị phát hiện

Thuế GTGT và thuế TNCN

Nguyên tắc tính thuế

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán. Nếu hộ kinh doanh có mức doanh thu 100 triệu đồng/năm thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN

Trường hợp hộ kinh doanh không kinh doanh trọn năm dương lịch thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định hộ kinh doanh không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của cả năm.

thành lập hộ kinh doanh
thành lập hộ kinh doanh

Doanh thu để tính thuế thực tế phải nộp trong 1 năm là là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh. Căn cứ tính thuế Hộ kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

Công thức tính thuế

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT X Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X Tỷ lệ thuế TNCN

Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

Trường hợp Hộ kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp với thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Tỷ lệ tính thuế trên doanh thu

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

   Phân phối, cung cấp hàng hoá

 

 

Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

1

0,5

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt nam.

– Dịch vụ bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác;

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

5

2

– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ

5

5

– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

5

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3

1,5

Hoạt động kinh doanh khác

2

1

– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

2

– Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT

 

 

Trường hợp kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân không xác định thì cơ quan thuế có quyền xác định mức thuế khoán.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

Xác định doanh thu từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế

Doanh thu theo Hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế là:

Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng nếu thời điểm lập hóa đơn trước thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa.

Đối với hoạt động vận tải, cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ nếu thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ trước thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ.

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.

Thủ tục mua hóa đơn hộ kinh doanh

Thủ tục mua hóa đơn lần đầu

Theo Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính Hộ kinh doanh là đối tượng mua hóa đơn trực tiếp của cơ quan thuế. Hộ kinh doanh tính thuế theo phương pháp khoán trực tiếp trên doanh thu nên không được xuất hóa đơn đỏ. Thủ tục mua hóa đơn bán hàng trực tiếp:

Đơn đề nghị mua hóa đơn (ban hành kèm theo TT 39) (2 bản)

Bản cam kết Mẫu số CK01/AC (ban hành kèm theo TT 39) (2 bản)

Giấy Phép Kinh Doanh (sao y bản chính) (2 bản)

Giấy ủy quyền của giám đốc và chứng minh thư của người đi mua (nếu ủy quyền) (2 bản)

Chú ý: Khi đến mua hóa đơn Hộ kinh doanh phải ghi hoặc đóng dấu vuông: Tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hoá đơn. (Nếu Hộ kinh doanh chưa có dấu vuông thì có thể hỏi cán bộ thuế nơi bạn mua hóa đơn, họ sẽ giới thiệu cho bạn nơi bán con dấu vuông).

Những hóa đơn bán hàng mà Hộ kinh doanh mua tại cơ quan thuế đã được cơ quan thuế thông báo phát hành, nên Hộ kinh doanh không phải làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn nữa.

Thủ tục mua hóa đơn từ lần hai trở đi

Đơn đề nghị mua hóa đơn

Giấy phép đăng ký kinh doanh

Giấy ủy quyền của giám đốc và Chứng minh thư của người đi mua (nếu ủy quyền cho người khác đi mua.

Thẩm quyền

Chi cục

Hộ kinh doanh khác với các loại hình doanh nghiệp như thế nào

Chắc hẳn bạn chưa hiểu rõ sự khác nhau giữa việc thành lập hộ kinh doanh với thành lập doanh nghiệp phải không ạ.

Về chủ thể thành lập:

Đối với doanh nghiệp:

Chủ thể được phép thành lập Doanh nghiệp theo Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 là các tổ chức, cá nhân, trừ các trường hợp sau:

Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

Cán bộ, công chức, viên chức;

Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Đối với hộ kinh doanh:

Chủ thể thành lập hộ kinh doanh theo Quy định tại Khoản 1 Điều 66 nghị định 78/2015/NĐ-CP là cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ.

Như vậy, chủ thể thành lập doanh nghiệp có thể là cá nhân hoặc tổ chức, còn chủ thể của hộ kinh doanh chỉ là cá nhân, một nhóm người hay một hộ gia đình.

Về quy mô và phạm vi hoạt động:

Hộ kinh doanh chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động. Hộ kinh doanh chỉ được quyền kinh doanh một ngành, nghề như đã đăng ký và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Không giống như hộ kinh doanh, theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm; Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh; Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.

Doanh nghiệp được thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh và các địa điểm kinh doanh trong quá trình hoạt động của mình ngoài trụ sở chính.

Về tư cách pháp nhân và con dấu:

Các loại hình Doanh nghiệp hầu hết đều được pháp luật công nhận tư cách pháp nhân, trừ loại hình doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp có con dấu, được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.

Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân. Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu không cấm hộ kinh doanh sử dụng con dấu.

Về cơ cấu tổ chức:

Cơ cấu tổ chức của hộ kinh doanh rất đơn giản, có chủ hộ và các thành viên. Đối với doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức được pháp luật quy định chặt chẽ. Tùy vào loại hình và quy mô doanh nghiệp sẽ có loại hình tổ chức tương ứng.

Ví dụ, bạn chọn mô hình là Công ty TNHH hai thành viên trở lên, cơ cấu bao gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.

Về giới hạn trách nhiệm:

Cá nhân hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình đăng ký hoạt động hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà pháp luật quy định khác nhau. Nếu doanh nghiệp là doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty Hợp danh thì chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp là Công ty TNHH hoặc Công ty cổ phần, thành viên góp vốn, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, cổ phần đối với nghĩa vụ của Doanh nghiệp.

Quy định về cấp phép đăng ký thành lập:

Doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký kinh doanh.

Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Các cá nhân, hộ gia đình khác có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ và hồ sơ để mở công ty một cách hợp lệ theo hướng dẫn về thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu có sẵn). Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

Ngành, nghề kinh doanh;

Số vốn kinh doanh;

Số lao động;

Bản sao chứng thực CMND:

Đối với hộ kinh doanh chỉ do một cá nhân thành lập, chỉ cần bản sao chứng thực CMND của người đó

Đối với hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập thì cần cung cấp bản sao CMND của tất cả các thành viên hộ kinh doanh

Danh sách thành viên cùng thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập

Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Giấy ủy quyền, văn bản ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.

Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập hộ kinh doanh của các đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý, quý khách chỉ cần cung cấp cho họ một trong những giấy tờ tùy thân sau (phải còn thời hạn sử dụng) và họ sẽ lo hết thay cho Quý khách hàng thân yêu:

Chứng minh nhân dân

Căn cước Công dân

Hộ chiếu

Ngoài ra, họ sẽ hỗ trợ quý khách công chứng chứng thực giấy tờ tùy thân nói trên để rút ngắn thời gian chuẩn bị hồ sơ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho quý khách hàng

Bước 2: Soạn thảo văn bản, hồ sơ giấy tờ đăng ký kinh doanh

Thành phần giấy tờ hồ sơ cần thiết cho việc đăng ký kinh doanh đã được đề cập ở trên. Cần nghiệp vụ chuyên môn về pháp lý để soạn thảo một cách chắc chắn và đảm bảo phù hợp quy định nhất.

Thay vì phải vò đầu bứt tóc, tìm hiểu những thủ tục phức tạp thì đừng e ngại mà hãy sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh của dịch vụ. Bạn chỉ cần lo đầu tư, kinh doanh sao cho hiệu quả, thủ tục hãy để họ lo.

Khi sử dụng dịch vụ thành lập hộ kinh doanh của các dịch vụ, Quý khách chỉ việc “chỉ tay 5 ngón”, Luật sư sẽ hoàn thiện toàn bộ văn bản theo yêu cầu và phù hợp với quy định luật doanh nghiệp. Sau đó sẽ trình Quý khách ký hồ sơ để thống nhất thủ tục thành lập.

Lưu ý về việc ký hồ sơ:

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh bắt buộc người đại diện phải ký nháy tất cả các trang để đảm bảo tính xác thực của hồ sơ

Ký hồ sơ thành hai bản và có giá trị ngang nhau: 1 bản để nộp cho cơ quan có thẩm quyền (UBND cấp quận, huyện), 1 bản để lưu hành nội bộ trong hộ kinh doanh mới thành lập.

Bước 3: Nộp hồ sơ tại UBND

Đây là “1 bước” khá đặc biệt trong quá trình đăng ký kinh doanh. Hiện nay nhà nước cho phép việc đa dạng thêm các hình thức đăng ký kinh doanh, ngoài nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua bộ phận một cửa – UBND thì còn có một phương thức khác để nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đó là nộp hồ sơ online.

Bước 4: Nhận kết quả đăng ký kinh doanh

Trong thời gian 3 ngày làm việc, trong trường hợp hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể hợp lệ thì Phòng tài chính kế hoạch – UBND cấp quận, huyện nơi hộ kinh doanh thành lập đặt trụ sở sẽ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bản vàng) và công nhận hộ kinh doanh đã chính thức được “khai sinh” và đi vào hoạt động hợp pháp.

Khi sử dụng dịch vụ thành lập hộ kinh doanh, như đã nói, Quý khách hàng “chỉ việc ký mà thôi”. Việc soạn hồ sơ đăng ký kinh doanh, soạn hồ sơ và nhập kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sẽ do Luật sư thay mặt đại diện tiếp nhận và bàn giao lại cho Quý khách theo thời gian mong muốn và cam kết.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về các vấn đề trong đó có thủ tục thành lập hộ kinh doanh để bạn đọc tham khảo, giúp quá trình thực hiện được thuận lợi và suôn sẻ nhất. Mọi thắc mắc xin liên hệ với Rong Ba Group để được tư vấn chi tiết nhất nhé.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin