Hầu hết các việc tra cứu xuất xứ của sản phẩm hàng hóa được người tiêu dùng bằng cách thực hiện tra 3 số đầu của mã số mã vạch tại bảng mã vạch các nước trên thế giới.
Vậy còn mã vạch có 4 con số ví dụ mã vạch 9555 là của nước nào thì phạm vi bài viết này Rong Ba Group xin tư vấn như sau:
Tổng quan về mã vạch.
Mã vạch: là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được.
Nguyên thủy thì mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các vạch được in song song cũng như của khoảng trống giữa chúng, nhưng ngày nay chúng còn được in theo các mẫu của các điểm, theo các vòng tròn đồng tâm hay chúng ẩn trong các hình ảnh.
Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.
Nội dung của mã vạch:
Thông tin về sản phẩm như: Nước đăng ký mã vạch, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra…
Một số lưu ý về mã vạch:
Nên sử dụng mã vạch để kiểm tra, đối chiếu độ chính xác các thông tin ghi trên sản phẩm khi cảm thấy không tin tưởng.
Với các sản phẩm không ghi “Made in …, Made by …” hoặc ghi bằng ngôn ngữ quốc gia không đọc được việc dùng mã vạch để xác định thông tin là rất cần thiết.
Mã vạch do cơ quan có thẩm quyền cấp tương ứng với từng sản phẩm, nhìn chung là 1 dấu hiệu khó làm giả. Tuy nhiên không có gì tuyệt đối, trong thực tế với kỹ thuật ngày càng tinh vi nhiều loại hàng hóa được làm giả, làm nhái “từ đầu đến chân” không bỏ sót 1 chi tiết nào thì mã vạch cũng không phải là ngoại lệ.
Do đó ngoài mã vạch khi kiểm tra hàng hóa ta cần chú ý đến các yếu tố khác như kiểm tra hóa đơn chứng từ, tem chống hàng giả, thông tin nhãn phụ bằng tiếng việt đối với hàng hóa nhập khẩu, hình thức sản phẩm, độ bóng, đẹp, sắc cạnh của các đường viền, logo, vỏ bao bì, nội dung, bố cục, thông tin sản phẩm phải được ghi chi tiết, rõ ràng.
Đó chỉ là những bước kiểm tra ban đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì cần liên hệ với các công ty chủ thể quyền và các cơ quan chức năng khác để phối hợp giám định, xác minh làm rõ.
Xác định mã vạch 9555 là của nước nào ?
Căn cứ xác định:
Để nhận biết mã hàng hóa có là mã nước nào, sản xuất ở đâu? Cách đơn giản là xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước qua ký hiệu mã số mã vạch.
Muốn xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc thông qua 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó.
Như vậy để biết được mã vạch 955 là của nước nào thì chúng ta chỉ xét 3 số đầu 955 và đối chiếu với bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước qua ký hiệu mã số mã vạch (MSMV).
Danh sách mã vạch các quốc gia
Xem và tra cứu mã số mã vạch của tất cả các nước trên thế giới trong bảng dưới đây:
Đầu số mã vạch | Quốc gia quản lý |
000 → 019 | USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ |
020 → 029 | Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý |
030 → 039 | Mỹ |
040 → 049 | Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia) |
050 → 059 | Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai |
060 → 139 | Mỹ |
200 → 299 | Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý |
300 → 379 | Pháp |
380 | Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri |
383 | Slovenija |
385 | Croatia |
387 | Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na |
389 | Montenegro |
400 → 440 | Germany hay còn gọi là Đức |
450 → 459 490 → 499 |
Japan hay còn gọi là Nhật (Nhật Bản) |
460 → 469 | Russia hay còn gọi là Nga |
470 | Kyrgyzstan |
471 | Taiwan hay còn gọi là Đài Loan |
474 | Estonia |
475 | Latvia |
476 | Azerbaijan |
477 | Lithuania |
478 | Uzbekistan |
479 | Sri Lanka |
480 | Philippines |
481 | Belarus |
482 | Ukraine |
483 | Turkmenistan |
484 | Moldova |
485 | Armenia |
486 | Georgia |
487 | Kazakstan |
488 | Tajikistan |
489 | Hong Kong |
500 → 509 | UK hay còn gọi là Anh |
520 → 521 | Greece hay còn gọi là Hy Lạp |
528 | Lebanon |
529 | Cyprus |
530 | Albania |
531 | Macedonia |
535 | Malta |
539 | Ireland hay còn gọi là Ai-len |
540 → 549 | Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua |
560 | Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha |
569 | Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo |
570 → 579 | Denmark hay còn gọi là Đan Mạch |
590 | Poland hay còn gọi là Ba Lan |
594 | Romania |
599 | Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi |
600 → 601 | South Africa hay còn gọi là Nam Phi |
603 | Ghana hay còn gọi là Ga-na |
604 | Senegal |
608 | Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain |
609 | Mauritius |
611 | Morocco hay còn gọi là Ma Rốc |
613 | Algeria |
615 | Nigeria |
616 | Kenya |
618 | Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà |
619 | Tunisia |
620 | Tanzania |
621 | Syria |
622 | Egypt hay còn gọi là Ai Cập |
623 | Brunei |
624 | Libya |
625 | Jordan |
626 | Iran |
627 | Kuwait |
628 | Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi |
629 | United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất |
640 → 649 | Finland hay còn gọi là Phần Lan |
690 → 699 | China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa |
700 → 709 | Norway hay còn gọi là Na Uy |
729 | Israel |
730 → 739 | Sweden hay còn gọi là Thụy Điển |
740 | Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la |
741 | El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo |
742 | Honduras |
743 | Nicaragua |
744 | Costa Rica |
745 | Panama |
746 | Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na |
750 | Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô |
754 → 755 | Canada |
759 | Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la |
760 → 769 | Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ |
770 → 771 | Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a |
773 | Uruguay |
775 | Peru |
777 | Bolivia |
778 → 779 | Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na |
780 | Chile hay còn gọi là Chi-lê |
784 | Paraguay |
786 | Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo |
789 → 790 | Brasil |
800 → 839 | Italy hay còn gọi là Ý |
840 → 849 | Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha |
850 | Cuba |
858 | Slovakia |
859 | Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc |
860 | Serbia |
865 | Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ |
867 | North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn |
868 → 869 | Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ |
870 → 879 | Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan |
880 | South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên |
884 | Cambodia hay còn gọi là Campuchia |
885 | Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái |
888 | Singapore |
890 | India hay còn gọi là Ấn Độ |
893 | Việt Nam |
896 | Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan |
899 | Indonesia |
900 → 919 | Austria hay còn gọi là Áo |
930 → 939 | Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc |
940 → 949 | New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan |
950 | Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt |
951 | Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt |
955 | Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a |
958 | Macau hay còn gọi là Ma cao |
960 → 969 | Dành cho văn phòng toàn cầu. |
977 | Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ |
978 → 979 | Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách |
980 | Dùng cho biên lai hoàn tiền |
981 → 984 | Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung |
990 →999 | Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon |
Dưới đây là bảng mã vạch của các nước trên thế giới mà Rong Ba Group xin cung cấp như sau:
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé.
Như vây, dựa theo danh sách mã vạch trên ta thấy:
Mã vạch 9555 là mã vạch của Malaysia vì theo bảng trên thì 955 GS1 Malaysia là 3 số đầu mã hàng của Malaysia.
Cách xác định hàng chuẩn Malaysia thông qua mã số, mã vạch
Các chuyên gia chứng nhận Rong Ba Group hướng dẫn quý ban đọc xác định hàng thật giả qua số C.
Chúng ta xác định số C như sau:
- Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra)
- Nhân kết quả bước 1 với 3
- Cộng giá trị của các con số còn lại
- Cộng kết quả bước 2 với bước 3
- Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô kiểm tra.
Ví dụ:
Tính số kiểm tra cho mã: 893456501001 C
Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20
Bước 2: 20 x 3 = 60
Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22
Bước 4: 60 + 22 = 82
Bước 5: 90 – 82 = 8
Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893456501001 8
Như vậy, nếu dựa trên công thức trên, nếu số C trên mã vạch sản phẩm không trung với số C bạn đã xác định, thì hàng hóa đó là hàng giả. Nếu trùng, thì hàng hóa đó là thật.
Sử dụng mã số mã vạch 9555-Malaysia ở Việt Nam
Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam muốn sử dụng Mã vạch 9555 để in trên sản phẩm của mình nhằm phục vụ cho mục đích chỉ để xuất khẩu, phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc được tổ chức nước ngoài chủ sở hữu ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài thông qua thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc các hình thức ủy quyền khác.
Sau khi được cấp hoặc được ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài, tổ chức sử dụng phải thông báo việc sử dụng mã số nước ngoài với Tổng cục TCĐLCL bằng văn bản, gửi kèm theo bản sao giấy phép sử dụng, thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc bằng chứng ủy quyền khác.
Các đối tượng phải đăng ký mã số mã vạch
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức/doanh nghiệp) có nhu cầu sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp MÃ SỐ MÃ VẠCH.
Quy trình cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch 9555 – Malaysia của Rong Ba Group.
Quy trình cung cấp dịch vụ đăng kí mã vạch 9555 Malaysia của Rong Ba Group rất đơn giản và dễ thực hiện như sau:
Bước 1. Tiếp xúc giữa Rong Ba Group và khách hàng.
Bước 2. Các bên trao đổi thông tin liên quan và tiến tới đăng kí mã vạch.
Bước 3. Rong Ba Group đại diện theo ủy quyền của khách hàng tiến hành thực hiện đăng kí mã vạch tại cơ quan có thẩm quyền.
Chuyên gia chứng nhận tại Rong Ba Group thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ đăng ký, thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH và đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả đăng ký MÃ SỐ MÃ VẠCH cho khách hàng.
Bước 4. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH
Sau đó, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH
Bước 4: Rong Ba Group thông báo về việc đăng kí thành công mã vạch hướng dẫn sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH.
Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch
Hồ sơ đăng ký gồm:
- Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
- Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN
- Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1Việt Nam
Số lượng hồ sơ là 2 bộ.
RONG BA GROUP
Tự hào là Văn phòng chứng nhận uy tín và được nhiều khách hàng tin tưởng. Chúng tôi luôn cam kết cung cấp các dịch vụ chất lượng và uy tín đến khách hàng.
Rong Ba Group hội tụ những chuyên gia pháp lý hằng đầu có nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc về mã vạch nói chung và mã vạch 9555-Malaysia nói riêng. Rong Ba Group rất sẵn lòng tư vấn cho các bạn.